Thứ Bảy, 7 tháng 12, 2013

Phím tắt trong VS 2012

Ctrl + K + C: vô hiệu hóa một vùng code thành dạng comment

Ctrl + K + U:  Hoàn lại lệnh trên
- Ở các phiên bản thấp hơn có lẻ sẽ khác một chút. Có thể nhìn lên menu và kick vào:
Edit => Avanced => Comment Slection  



Phím thứ 2 là Format code cho ngay hàng thẳng lối. Đôi khi bạn copy code dán vào hoặc lúc gõ ẩu thì nên dùng phím này để Visual tự động đều chỉnh. Trông nó sẽ chuyên nghiệp hơn :D
Edit => Avanced => Format Document
Ctrl + K + D : Format tất cả

Edit => Avanced => Format Selection
Ctrl + K + F: Format vùng bạn chọn



Xóa  một vài mã trong đoạn code nhanh, bạn đang gõ một đoạn code, lại lấy thiếu một vài chữ ?
Hãy đặt con trỏ tại vị trí cần đặt:
Nhấn Backspace để xóa về bên trái
Nhấn Delete để xóa về bên phải
Có thể bạn thấy thường quá, nhưng lúc làm việc mới thấy nó linh hoạt như thế nào :) 



Đặt bookmark ! Việc này cũng không kém phần quan trọng, khi lương line code quá nhiều thì đặt bookmark ở những đoạn mã cần tới lui thường xuyên sẽ rất tiện lợi trong lúc làm việc

Đối với VS 2012: Đặt con trỏ tại dòng cần bookmark
Nhấn Ctrl + K + K : Tạo một BM tại điểm con trỏ chuột
Nhấn Ctrl + K +N : Nhảy tới BM tiếp
Nhấn Ctrl + K +P : Nhảy tới BM sau 



Hiển thị gợi ý cú pháp
Đặt con trỏ tại mã code cần gợi ý:

Nhấn Ctrl + Space : VS sẽ hiển thị lại lần nữa các gợi ý cú pháp liên quan.
Trong VS lúc bạn gõ code tới đâu thì đều có gợi ý code hiện ra. Cộng thêm việc cài các plugin hỗ trợ thì việc phải nhớ hết code không còn đáng lo ngại. Bạn hãy dành thời gian nhớ hết code 



Ctrl + K + \ : Xóa tất cả khoảng trống trong dòng code được ta bôi đen ! :))
Ctrl + Shift + L : Xóa dòng hiện tại (tại điểm con trỏ chuột). Xóa cả dòng rất nhanh không cần bôi đen

Shift + Alt + T : Đổi chỗ dòng tại vị trí chuột với dòng dưới nó. Nếu bạn cài Resharp hoặc các plugin khác sẽ xung đột phím tắt, thì khí nhấn như vậy nó sẽ hỏi bạn dùng cho bên nào ? chọn VS nhé

Ctrl + U : Biến các ký tự được bôi đen thanh chữ thường. 
Ctrl + Shift + U : Biến các ký tự thường thành chữ in HOA.

PageUp       : Cuộn trang code lên
PageDown  : Cuộn trang code xuống

Shift + F12 : Tìm reference của mã tại vị trí con trỏ  (Nếu có). Bạn mà để con trỏ tại mã thường thì không hiện gì đâu nhé

Và ta có thể thu gọn code bằng cặp lệnh mở đóng sau:

 #region  abcxyz
......
.....
your code
.......
#endregion

Toàn bộ code nằm trong cặp lệnh này sẽ được tùy ứng thu gọn cho bạn

Nói tới đây thôi nhé, còn rất nhiều hot key hay thủ thuật để tăng tốc code nữa. chẳng hạn như gõ cw rồi nhán Tab sẽ ra Console.WriteLine();  Trong quá trình học tập các bạn sẽ tìm tòi cho mình nhiều cách hơn nữa mà VS Studio và các plugin khác hỗ trợ . . .

Từ khóa static trong C#

Biến tĩnh (static variable):


Biến tĩnh là là biến có từ khóa static trước kiểu dữ liệu của biến.

Biến tĩnh chỉ được khởi tạo một lần trong bộ nhớ cho tất cả các thể hiện của đối tượng đó.
Ví dụ:
static string KeyName = "";

Phương thức tĩnh (static method)


Phương thức tĩnh là phương thức có từ khóa static trước kiểu dữ liệu trả về của phương thức đó khi khai báo phương thức.

Trong thân của phương thức chỉ được phép truy xuất những thành viên tĩnh (static member).


Ví dụ:

    
class KeywordTestClass
    {
        static string KeyName = "";
        string KeyID = "";

        public static string GetKeyName()
        {
            return KeyName;
        }

        public static string GetID()
        {
            return KeyID;   //Sai
        }
      }


Phương thức khởi tạo tĩnh (static constructor)



Phương thức khởi tạo tĩnh là phương thức có từ khóa static trước phương thức khởi tạo.

Phương thức khởi tạo được chạy trước khi bất kỳ đối tượng nào được tạo ra bằng toán tử new. Nên cận thận khi sử dụng phương thức khởi tạo tĩnh.


Ví dụ:



    class KeywordTestClass

    {
        static string KeyName = "";

        static KeywordTestClass()
        {
            KeyName = "KeywordTest";
        }
    }



Lớp tĩnh (static class)



Lớp tĩnh là lớp có khai báo từ khóa static trước tên lớp.

Đặc tính chủ yếu của lớp tĩnh:

  1. Chỉ chứa các tình viên tĩnh (They only contain static members). Tức là tất cả các biến hay phương thức đều phải khai báo là static.
  2. Không có thể hiện của lớp (They cannot be instantiated). Tức là không thể dử dụng từ khóa new để tạo đối tượng của lớp tĩnh.
  3. Là lớp niêm phong (They are sealed). Tức là không thể kế thừa từ lớp tĩnh.
  4. Không có phương tức khởi tạo thể hiện (They cannot contain Instance Constructors). Tức là phương thức khởi tạo cũng phải là static.

Ví dụ:


    public static class KeywordTestClass

    {
        static string KeyName = "";
        string KeyID = "";  //Sai

        static KeywordTestClass()
        {
            KeyName = "KeywordTest";
        }

        public static string GetKeyName()
        {
            return KeyName;
        }

        public string GetID()   //Sai
        {
            return KeyID;   //Sai
        }
    }

Sử dụng ký tự '@' trong C#

Ký tự @ có hai ý nghĩa đặc biệt trong một chương trình được viết bằng C#. Hai ý nghĩa đó là
  1. Cho phép sử dụng các từ khóa (keyword) trong C# như là tên biến hoặc kiểu dữ liệu 
    Khi viết một ứng dụng bằng C#, không phải lúc nào chúng ta cũng tự tạo ra một thành phần nào đó để sử dụng mà chúng ta có thể sử dụng các thư viện, lớp có sẵn. Tuy nhiên, các thành phần này có thể đã được viết bằng một ngôn ngữ lập trình khác (như VB, C++…) dẫn đến việt một số tên kiểu dữ liệu trong thành phần đó trùng với từ khóa của C#. Khi đó, chúng ta phải sử dụng ký tự @ để đặt phía trước tên kiểu dữ liệu đó. Ví dụ như chúng ta đang viết một chương trình C# có sử dụng một lớp chứa trong thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác, và lớp này có tên là “public”. Vậy làm thế nào để sử dụng khai báo được một đối tượng của lớp đó. Cú pháp cần sử dụng của chúng ta sẽ là: 
    @public P = new @public(); 
    Một trường hợp khác là chúng ta có thể sử dụng chính các từ khóa trong C# để đặt tên cho biến bằng cách đặt ký hiệu @ phía trước tên biến đó. Ví dụ: 
    int @new = 10; // @new là một biến kiểu số nguyên

  2. Cho phép một chuỗi  thô không có xử lý cho các ký tự phía sau dấu \ bên trong 
    Giả sử như bạn muốn lưu chuỗi đường dẫn đến thư mục New trong ổ đĩa F thì chuỗi chúng ta cần phải được gán cho biến kiểu string như sau: 
    string path = “F:\\New”; 
    Bởi vì các ký tự \ trong một chuỗi có chức năng đặc biệt khi có ký tự đi kèm phía sau nó (ví dụ \n, \t, \r), cho nên chúng ta phải sử dụng hai dấu \\ trong đường dẫn này nhằm báo cho trình biên dịch biết là chúng ta thực sự muốn có ký tự \ trong chuỗi. 
    Nếu như sử dụng ký tự @, chúng ta không cần phải sử dụng hai ký tự \\ bởi vì trình biên dịch sẽ biết rằng chuỗi này không cần phải xử lý với các ký tự đặc biệt bên trong 
    string path = @”F:\New”;

Chủ Nhật, 9 tháng 6, 2013

Khắc phục lỗi font chữ phần mềm tiếng việt

Lỗi này thường gặp khi thiết lập Locale trong win là Vietnammese:


Ta fix lại nó như sau:


Tiếp theo:


Tiếp:


Tiếp theo tắt cửa sổ Customize... đi:


Tiếp tục trong cửa sổ Region chọn thẻ Admintrative:


Cuối cùng chọn như hình sau đó chọn OK reset lại máy là xong :)


Chúc vui !!!

Chủ Nhật, 19 tháng 5, 2013

Dreamspark Premium - SOICT

Liên kết truy cập:
http://e5.onthehub.com/WebStore/ProductsByMajorVersionList.aspx?ws=9c9e538b-f243-e211-ad71-f04da23e67f6&vsro=8

Màn truy cập:

 

Đăng nhập tài khoản:


Chọn phần mềm muốn tải:

Chọn Add To Cart:



Chọn Check Out:

Đồng ý các điều khoản:


Tiến hành cài đặt công cụ tải và Download:



Chúc vui !... :)

Chủ Nhật, 24 tháng 3, 2013

Hướng dẫn Backup mail với Outlook

A - Tạo file backup các bạn làm thứ tự như sau:









B - mở file Backup:








Chúc bạn thành công!...


Cấu hình Outlook gmail

B1: vào gmail chọn như sau:






B2: mở OutLook lên và nhập địa chỉ mail:


Tiếp theo chờ đợi sau đó chọn Next --> Finish: 


Cuối cùng ta được thành quả như sau: 


Chú ý ban đầu bạn hãy đợi 1 chút để pop mail về nhé!...
Chúc bạn thành công!...

Thứ Tư, 13 tháng 3, 2013

Lỗi khi cài đặt WireShark Win 8 x64 pro

Khi bạn cài đặt WS (WireShark) với  Win 8 x64 pro ta sẽ gặp phải lỗi như sau:


và ta sẽ không thể chọn giao diện mạng để bắt các gói tin...

mình cũng mắc lỗi như vậy sau 1 hồi tìm kiếm cũng tìm ra cách khắc phục như sau:

***B1: tải và cài đặt 7zip: click vào đây!

***B2: dùng 7zip giải nén bộ cài WS, tìm tới bộ cài WinPcap_4_1_2.exe chuột phải chọn properties và làm như sau:



***B3: chạy và cài đặt WinPcap_4_1_2.exe xong là ok!...


chúc vui!...

các lệnh hay dùng với DOS


các bạn có thể vào trang chủ của MS để tra cứu: MS Command Line

xóa màn hình: >cls
chọn ổ đĩa: >chdir /d tên_ổ:
chọn thư mục >cd tên_thư_mục

các lệnh khác:

1. Lệnh PING
Cú pháp : ping ip/host [/t][/a][/l][/n]
- ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.
- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C
- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt.
- Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5
Công dụng :
+ Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....

2. Lệnh Tracert
Cú pháp : tracert ip/host
Công dụng :
+ Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.

3. Lệnh Net Send
gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP):
Cú pháp : Net send ip/host nội dung thông điệp muốn gởi
Công dụng:
+ Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi.
+ Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau :
Code: Net send * XIN CHAO

4. Lệnh Netstat
Cú pháp : Netstat [/a][/e][/n]
- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối...
Ngoải ra còn một vài tham số khác, gõ Netstat/? để biết thêm
Công dụng :
+ Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào trên máy tính

5. Lệnh IPCONFIG :
Cú pháp : ipconfig [/all] [/release] [/renew] [/flushdns] [/registerdns]
Công dụng :
- Tham số /all : Hiển thị tất cả cấu hình IP của PC đang sử dụng : IP Address , Subnet Mask , Default Gateway , ....
- Tham số /release : Xoá tất cả cấu hình IP trên Network Adapter ( Card Mạng )
- Tham số /renew : Xin cấp IP Address ( địa chỉ IP ) mới từ DHCP Server
- Tham số /flushdns : Xoá Cache ( bộ nhớ đệm ) trên chương trình DNS Resolver Cache
- Tham số /registerdns : Đăng ký mới DNS với DNS Server , đồng thời Refresh quá trình cấp IP từ DHCP Server

6. Lệnh FTP (truyền tải file )
Cú pháp : ftp ip/host
Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau: Code: ftp>_ . Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP. Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.
Một số lệnh ftp cơ bản:
- cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ
- dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ
- mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ
- rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ
- put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ.
- close: Đóng phiên làm việc
- quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command.
Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, các pro tự tìm hiểu nhé!...
Công dụng :
FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp

7. Lệnh Net View
Cú pháp : Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]]
Công dụng :
- Nếu bạn gõ : net view - [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng.
- Nếu bạn gõ : net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.

8. Lệnh Shutdown
Cú pháp : Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up x:yy]
Lệnh này áp dụng cho Windows XP
Công dụng :
- Tham số -m\\ip : lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..
- Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.
- Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)
- Tham số -s : shutdown
- Tham số -r : shutdown và restart
- Tham số -a : không cho shutdown
- Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo
- Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown
Các pro có thể gõ lệnh Shutdown /? để tìm hiểu thêm

9. Lệnh Net Share
Cú pháp : net share sharename
net share sharename=drive: path [/users:number | /unlimited] [/remark:"text"]
net share sharename [/users:number | unlimited] [/remark:"text"]
net share {sharename | drive: path} /delete
Công dụng : Tạo, xóa và hiển thị các tài nguyên chia sẻ.
- [Không tham số]: hiển thị thông tin về tất cả các tài nguyên chia sẻ trên máy tính cục bộ
- [Sharename]: tên trên mạng của tài nguyên chia sẻ, nếu dùng lệnh net share với một tham số sharename thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin về tài nguyên dùng chung này
- [drive: path]: chỉ định đường dẫn tuyệt đối của thư mục cần chia sẻ.
- [/users:number]: đặt số lượng người dùng lớn nhất có thể truy cập vào tài nguyên dùng chung này.
- [/unlimited]: không giới hạn số lượng người dùng có thể truy cập vào tài nguyên dùng chung này.
- [/remark:"text"]: thêm thông tin mô tả về tài nguyên này.
- /delete: xóa thuộc tính chia sẻ của thư mục hiện tại.


10. Lệnh COPY :
cú pháp: COPY "nơi muốn lấy" "nơi đến" /Y ( /Y: copy không cần hỏi )
ví dụ: copy file A.exe từ D:\Bau đến C:\Program Files
COPY "D:\Bau\A.exe" "C:\Program Files\A.exe" /Y

11. Lệnh DEL : (xóa)
DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] "tên file cần xóa"
/P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa
/F : Xóa các file có thuộc tính read-only
/S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục
/Q : Xóa không cần hỏi
/A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files
ví dụ : xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch
DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)

12. Lệnh RD : (xóa thư mục)
cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa"
ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\
RD /s /q "c:/intel" ( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )

13. Lệnh MD : (Tạo thư mục)
cú pháp MD "tên thư mục cần tạo"
ví dụ : md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)

14. Lệnh IPCONFIG : ( xem IP của máy tính đang sử dụng )
cú pháp : ipconfig /all

15. Lệnh NET VIEW :
cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain)
Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)

16. Lệnh SHUTDOWN : (Tắt, khởi động lại máy tính)
cú pháp : shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây, -s : shutdown)
shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )

17. Lệnh TASKKILL : (Tắt 1 ứng dụng đang chạy)
cú pháp: taskkill /f /im Unikey.exe (tắt Unikey)
taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)

18. Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry)
cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
ví dụ :
reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f
(thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)

19. Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry)
cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
ví dụ :
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f
(xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)

reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" /v File3 /f
( xóa data "File3" trong "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" )

20. Lệnh REGEDIT.EXE : (chạy 1 file .reg)
cú pháp : Regedit.exe /s "nơi chứa file .reg" ( /s : không cần hỏi)
ví dụ :Regedit.exe /s "C:\bau\thongtin.reg"
(chạy file thongtin.reg trong thư mục C:\bau)

21. Lệnh ATTRIB : (đặt thuộc tính cho file , folder)
cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D
Trong đó:
dấu "-" : loại bỏ thuộc tính
dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file.
ví dụ : attrib +h "e:\nhac" /d
(ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")

Chỉ cần biết những lệnh cơ bản như trên, và 1 chút hiểu biết về registry, bạn có thể làm được rất nhiều việc để chỉnh sửa, tối ưu máy tính.......chỉ bằng 1 cú click chuột + 3 giây sau, mọi thông tin trong máy tính sẽ theo ý mình .


Thứ Tư, 6 tháng 3, 2013

Hướng dẫn Update BIOS mainboard ASUS

Tại Sao Nên Update Bios?
Như chúng ta đã biết, Bios là nơi lưu trữ các thông số của máy tính, là thành phần điều khiển quan trọng tham gia vào quá trình khởi động của mainboard. Giống như tên gọi, Bios là thành phần xuất nhập cơ bản, Bios chứa đựng nội dung và tập lệnh cho một mainboard. Nội dung và tập lệnh này được kiên cố hóa trong một chip Rom.

Update Bios nghĩa là làm mới lại hoàn toàn nội dung bên trong chip Rom này. Vậy khi nào thì chúng ta nên update Bios ?
Chúng ta update Bios khi muốn mainboard đó có thể nhận được ổ cứng, Ram có dung lượng lớn hơn, nhận được CPU có tốc độ cao hơn, hoặc update Bios để giải quyết một số xung đột phần cứng hay sửa một số lỗi trên mainboard...

Thông qua cách update Bios, nhà sản xuất có thể giúp người dùng tự sửa được một số lỗi cơ bản trên máy tính mình đang dùng. Hay nói cách khác đây là cách nhà sản xuất tung ra các bản vá lỗi cho các dòng máy mình đã sản xuất ra sau một thời gian được người tiêu dùng sử dụng và thông báo lỗi thường gặp về cho nhà sản xuất. Ví dụ như thời gian vừa qua có các phiên bản update Bios nhằm làm giảm nhiệt độ cho card đồ họa của máy tính xách tay, khi mà nhà sản xuất nhận thấy các sản phẩm của họ bị lỗi card đồ họa là do nhiệt độ...


Làm thế nào để
update Bios ?
B1: vào trang chu ASUS để down bản Bios mới nhất: click vào đây!...
B2: giải nén ra copy nó vào ổ đĩa bất kì...



B3: restart lại máy khi logo asus hiện lên ấn F2 chọn Advance --> Smart Easy Flash --> Enter.  
B4: chọn file Bios trong ổ đía ấn Enter --> yes.
B5: Chăm chú nhìn vào màn hình, một lúc sau máy tắt phụp 1 cái thì đừng kêu.
B6: Bật lại máy lên, nếu vào Win như bình thường thì thành công, còn không thì chúc vui, mời bạn vác máy lên hãng bảo hành... :)))